Bảng giá vật liệu xây dựng 2026 tại TpHCM cập nhật mới nhất

Ngày cập nhật: 03/12/2025 bởi Lê Xuân Minh

Trong bất kỳ công trình kiến trúc nào, từ nhà phố, biệt thự cho đến các tòa nhà cao tầng, vật liệu xây dựng luôn đóng vai trò là "xương sống" quyết định sự bền vững và thẩm mỹ. Bước sang giai đoạn cuối năm 2025 và chuẩn bị cho năm 2026, thị trường xây dựng đang có những biến động mạnh mẽ về giá cả do ảnh hưởng của chuỗi cung ứng toàn cầu và các quy định mới về khai thác tài nguyên.

Bài viết này được Xây Dựng Minh Duy biên soạn công phu, là cẩm nang giúp bạn hiểu rõ vật liệu xây dựng là gì, cách phân loại và kinh nghiệm xương máu để chọn được nhà cung cấp uy tín. Ngoài ra Xây Dựng Minh Duy luôn cập nhật và gửi đến khách hàng bảng giá vật liệu xây dựng mới nhất, đầu đủ và chi tiết nhất. Nếu bạn quan tâm đến bảng giá vật liệu xây dựng thì đừng bỏ qua những thông tin hữu ích trong bài viết dưới đây nhé.

Để làm nên những toà nhà cao chọc trời, đẹp, lung linh và huyền ảo thì không thể thiếu đi vật liệu xây dựng. Vậy vật liệu xây dựng là gì? Vật liệu xây dựng hiểu đơn giản là tất cả những nguyên liệu phục vụ cho quá trình xây dựng. Vật liệu xây dựng có thể từ tự nhiên như cát, đá, đất, gỗ, sỏi, ... Hoặc những loại vật liệu do con người tạo ra nhằm phục vụ cho mục đích xây dựng như gạch, ngói, xi măng, ống nước, cốt thép, kính thủy tinh, thạch cao, gốm sứ, ...

Đưa ra tình hình giá vật tư cuối năm 2025, đầu năm 2026

Thị trường vật liệu xây dựng tại TP.HCM và các tỉnh lân cận trong giai đoạn chuyển giao từ 2025 sang 2026 đang chứng kiến sự phân hóa rõ rệt. Theo các số liệu thống kê và phân tích từ Xây Dựng Minh Duy:

  1. Giá vật tư đã tăng 2-3% giai đoạn cuối năm 2025 cho tất cả các vật liệu do tình hình lạm phát tăng.

  2. Sự khan hiếm của cát xây dựng: Do các chính sách siết chặt quản lý khai thác cát sông tại ĐBSCL, giá cát (đặc biệt là cát bê tông) dự kiến sẽ tăng từ 10-15% trong đầu năm 2026.

  3. Biến động giá thép: Giá quặng sắt thế giới đang có xu hướng đi ngang, nhưng chi phí năng lượng và vận chuyển tăng cao khiến giá sắt thép trong nước khó có thể giảm sâu, dự kiến sẽ giữ mức ổn định hoặc tăng nhẹ.

  4. Xu hướng vật liệu xanh: Các loại vật liệu xây dựng mới như gạch không nung, bê tông nhẹ, và các vật liệu tái chế đang dần chiếm ưu thế và có mức giá cạnh tranh hơn để khuyến khích sử dụng.

Việc nắm bắt được xu hướng này giúp các chủ đầu tư và nhà thầu có kế hoạch tài chính chính xác, tránh phát sinh chi phí không đáng có khi công trình đang dang dở.

Cập nhật bảng báo giá vật liệu xây dựng 2026 mới nhất

Dưới đây Xây Dựng Minh Duy chúng tôi sẽ cập nhật bảng giá vật liệu xây dựng hôm nay cơ bản để khách hàng tham khảo nhé. Để báo giá vật liệu xây dựng cần phân chia vật liệu thành 2 mục: Vật liệu xây dựng hạng mục thô và vật liệu xây dựng hạng mục hoàn thiện để gia chủ tương lai dễ dàng nắm bắt và chọn lựa. Lưu ý: Giá cả có thể thay đổi theo từng thời điểm, số lượng đặt hàng và vị trí giao hàng.

Đá xây dựng

Đá xây dựng là một trong những loại vật liệu góp phần hoàn thiện phần thô của công trình. Đá xây dựng bao gồm rất nhiều chủng loại như đá dăm 1x2, 2x4, 4x6, 5x7, đá mini sàng, đá mini bụi. Những loại đá này được dùng trong công việc đổ bê tông. Và trước khi đổ bê tông bạn cần tiến hành vệ sinh đá sạch sẽ, đảm bảo không có tạp chất để đảm bảo độ kết dính ở mức độ cao nhất. Hiện nay, đá xây dựng trên thị trường dao động từ khoảng 250.000đ đến 420.000đ/m3 tùy vào từng loại và tùy vào số lượng khách hàng mua. Để mọi người có thêm nhiều thông tin để tham khảo về giá đá xây dựng cụ thể hơn xin mời mọi người cùng tham khảo qua bảng dưới đây.

Giá vật liệu xây dựng - Xây Dựng Minh Duy

Bảng báo giá đá xây dựng mới nhất 2026:

TÊN VẬT LIỆU XÂY DỰNG TÍNH M3 GIÁ CÓ VAT (10%)
Đá xây dựng 5x7 270.000 280.000
Đá xây dựng 1x2 (đen) 270.000 280.000
Đá xây dựng 1x2 (xanh) 400.000 420.000
Đá mi bụi 225.000 240.000
Đá mi sàng 250.000 265.000
Đá xây dựng 0x4 loại 1 250.000 260.000
Đá xây dựng 0x4 loại 2 220.000 235.000
Đá xây dựng 4x6 270.000 280.000

Lưu ý: Bảng giá trên mà chúng tôi đưa ra chỉ mang tính chất tham khảo, đơn giá sẽ có sự chênh lệch theo yêu cầu của chủ đầu tư về kích cỡ xe vận chuyển, xe càng lớn thì đơn giá trên càng rẻ. Mức giá chênh lệch có thể từ 30.000 – 40.000đ/ m3 hàng hóa.

Lời khuyên từ Minh Duy: Khi chọn vật liệu xây dựng là đá, cần kiểm tra độ sạch của đá (ít tạp chất, lá cây) và kích thước hạt phải đồng đều để đảm bảo mác bê tông chuẩn xác.

Xi măng xây dựng

Xi măng là thành phần chủ đạo làm nên độ kết dính của các vật liệu khác lại với nhau. Nó có mặt xuyên suốt các công đoạn thi công của công trình. Tùy vào diện tích và kết cấu của công trình khách hàng muốn xây dựng mà cần đến khối lượng xi măng khác nhau cũng như chi phí khác nhau. Hiện nay, giá xi măng trên thi trường dao động trong khoảng từ 900.000đ đến 1.800.000đ/ tấn tùy vào từng thương hiệu. Các bạn có thể tham khảo bảng dưới đây được sắp xếp theo giá:

Giá vật liệu xây dựng - Xây Dựng Minh Duy

Tên sản phẩm (bao) Đơn giá (vnđ/tấn)
 Xi măng Vissai PCB40 1,000,000
 Xi măng Vissai PCB30 930,000
 Xi măng Hoàng Long PCB40 950,000
 Xi măng Hoàng Long PCB30 900,000
 Xi măng Xuân Thành PCB40 950,000
 Xi măng Xuân Thành PCB30 890,000
 Xi măng Duyên Hà PCB40 1,060,000
 Xi măng Duyên Hà PCB30 980,000
 Xi măng Bút Sơn PCB40 1,060,000
 Xi măng Bút Sơn PCB30 1,030,000
 Xi măng Bút Sơn MC25 895,000
 Xi măng Insee Hòn Gai 1,325,000
 Xi măng Insee Đồng Nai 1,670,000
 Xi măng Insee Hiệp Phước 1,650,000
 Xi măng Insee Cát Lái 1,705,000
 Xi măng Chinfon PCB30 1,205,000
 Xi măng Hoàng Thạch PCB30 1,297,000
 Xi măng Tam Điệp PCB30 1,112,000
 Xi măng Kiện Khê PCB30 840,000

Cát xây dựng

Cát dùng trong quá trình xây dựng được phân ra thành cát đen và cát vàng theo màu sắc và cát hạt nhỏ, cát tầm trung, cát hạt to theo kích thước. Tùy vào từng hạng mục công trình mà sử dụng loại cát khác nhau. Cát vàng thường được dùng trong việc đổ bê tông. Cát xanh dùng trong việc xây trát tường và hoàn thiện công trình. Hiện nay giá cát dao động trong khoảng 130.000đ đến 360.000đ/m3.

Giá vật liệu xây dựng - Xây Dựng Minh Duy

TÊN VẬT LIỆU XÂY DỰNG TÍNH M3 GIÁ CÓ VAT(10%)
Cát san lấp 135.000 145.000
Cát xây tô 145.000 150.000
Cát bê tông loại 1 200.000 220.000
Cát bê tông loại 2 180.000 200.000

Bảng giá gạch xây dựng

Hiện nay, trên thị trường vật liệu xây dựng gạch có 2 loại là gạch nung và gạch không nung. Tuy theo công trình cũng như kết cấu mà gia chủ muốn xây dựng để lựa chọn loại gạch cho thích hợp. Gạch thường được tính theo viên. Vì vậy, trước khi quyết định mua gạch, khách hàng cần dự tính chính xác diện tích cần xây dựng để mua gạch không bị thừa, tránh lãng phí. Giá gạch hiện nay trên thị trường vật liệu xây dựng dao động trong khoảng từ 950đ đến 1.200 đ/viên tùy vào từng nhà sản xuất.

Giá vật liệu xây dựng - Xây Dựng Minh Duy

SẢN PHẨM QUY CÁCH ĐƠN GIÁ (VND/VIÊN)
Gạch ống Thành Tâm 8x8x18 1,090
Gạch đinh Thành Tâm 4x8x18 1,090
Gạch ống Phước Thành 8x8x18 1,080
Gạch đinh Phước Thành 4x8x18 1,080
Gạch ống Đồng Tâm 17 8x8x18 950
Gạch đinh Đồng Tâm 17 4x8x18 950
Gạch ống Tâm Quỳnh 8x8x18 1,090
Gạch đinh Tâm Quỳnh 4x8x18 1,090
Gạch ống Quốc Toàn 8x8x18 1,090
Gạch đinh Quốc Toàn 4x8x18 1,090
Gạch An Bình 8x8x18 850
Gạch Hồng phát Đồng Nai 4x8x18 920
Gạch Block 100x190x390 5,500
Gạch Block 190x190x390 11,500
Gạch Block 19x19x19 5,800
Gạch bê tông ép thủy lực 8x8x18 1,300
Gạch bê tông ép thủy lực 4x8x18 1,280

Lưu ý bảng báo giá gạch xây dựng trên đây chưa bao gồm 10% phí VAT. Đồng thời, mức giá này có thể sẽ có thể thay đổi theo sự biến động chung của thị trường hoặc thời điểm mua hàng

Gạch lát nền, ốp tường

Căn nhà nếu chỉ xây phần thô thì không thể đẹp. Gạch ốp lát là một trong những yếu tố quyết định đến vẻ đẹp của căn nhà sau khi hoàn thiện. Giá của gạch ốp tường hiện nay dao động trong khoảng từ 97.000đ đến 380.000đ/viên tùy vào từng kích thước cũng như mẫu mã khách hàng lựa chọn.

Giá vật liệu xây dựng - Xây Dựng Minh Duy

Báo giá vật liệu xây dựng gạch đá ốp sàn

Giá vật liệu xây dựng - Xây Dựng Minh Duy

Báo giá vật liệu xây dựng gạch ốp tường

Giá vật liệu xây dựng - Xây Dựng Minh Duy

Sắt, thép xây dựng

Đây là nguyên liệu làm nên khung của công trình xây dựng. Sắt được dùng trong các hạng mục công trình như đào móng, làm cột, đổ dầm, đổ kèo, thép chờ cột, thép giằng tường, thép chờ cầu thang, ... Mỗi một hoàng mục công trình lại dùng thép có đường kính khác nhau như phi 10, phi 8, phi 20. Thép chia theo đơn vị phân phối bao gồm: Thép Hoà Phát, thép Việt Nhật, thép Việt Ý, thép miền Nam.

Thép sử dụng trong xây dựng là loại thép phi 6, thép phi 8, thép phi 10, thép phi 12, thép phi 14, thép phi 16, thép phi 18, thép phi 20, thép phi 22, thép phi 25, thép phi 28 và thép phi 22. Mức giá tính dao động từ 8.900 đồng/kg đến 460.000 đồng/kg loại SD 295/CB300 và từ 8.900 đồng/kg đến 749.000 đồng/kg loại SD 390/CB400. Khi lựa chọn sắt thép để xây dựng công trình bạn cần lưu ý lựa chọn những sản phẩm có nguồn gốc từ nước ngoài hoặc từ hững thương hiệu nổi tiếng trong nước. Đừng vì tiết kiêm một vài đồng mà chọn loại sắt thép đã qua dùng rồi, sắt thép tài chế, ... Sau khi mua về cần bảo quản tốt để tránh bị han gỉ, ảnh hưởng đến chất lượng công trình.

Giá vật liệu xây dựng - Xây Dựng Minh Duy

Bảng báo giá vật liệu xây dựng – Thép Hòa Phát

LOẠI THÉP HÒA PHÁT CB300 HÒA PHÁT CB400
Thép cuộn Ø 6 (vnd/kg) 11,100 11,100
Thép cuộn Ø 8 (vnd/kg) 11,100 11,100
Thép cây Ø 10 (vnd/cây 11,7m) 70,484 77,995
Thép cây Ø 12 (vnd/cây 11,7m) 110,323 110,323
Thép cây Ø 14 (vnd/cây 11,7m) 152,208 152,208
Thép cây Ø 16 (vnd/cây 11,7m) 192,752 199,360
Thép cây Ø 18 (vnd/cây 11,7m) 251,776 251,776
Thép cây Ø 20 (vnd/cây 11,7m) 311,024 307,664
Thép cây Ø 22 (vnd/cây 11,7m)   374,364
Thép cây Ø 25 (vnd/cây 11,7m)   489,328
Thép cây Ø 28 (vnd/cây 11,7m)   615,552
Thép cây Ø 32 (vnd/cây 11,7m)   803,488

Bảng báo giá vật liệu xây dựng – Thép Việt Nhật

LOẠI THÉP VIỆT NHẬT CB300 VIỆT NHẬT CB400
Thép cuộn Ø 6 (vnd/kg) 12,500 12,500
Thép cuộn Ø 8 (vnd/kg) 12,500 12,500
Thép cây Ø 10 (vnd/cây 11,7m) 87,641 91,838
Thép cây Ø 12 (vnd/cây 11,7m) 124,169 130,446
Thép cây Ø 14 (vnd/cây 11,7m) 166,788 240,000
Thép cây Ø 16 (vnd/cây 11,7m) 218,940 257,424
Thép cây Ø 18 (vnd/cây 11,7m) 275,643 287,820
Thép cây Ø 20 (vnd/cây 11,7m) 340,956 355,470
Thép cây Ø 22 (vnd/cây 11,7m)   428,901
Thép cây Ø 25 (vnd/cây 11,7m)   554,115
Thép cây Ø 28 (vnd/cây 11,7m)   696,549
Thép cây Ø 32 (vnd/cây 11,7m)   908,109

Bảng báo giá vật liệu xây dựng – Thép Pomina

LOẠI THÉP POMINA CB300 POMINA CB400
Thép cuộn Ø 6 (vnd/kg) 17,210 17,300
Thép cuộn Ø 8 (vnd/kg) 17,210 17,300
Thép cây Ø 10 (vnd/cây 11,7m) 78,425 90,394
Thép cây Ø 12 (vnd/cây 11,7m) 122,191 128,368
Thép cây Ø 14 (vnd/cây 11,7m) 162,745 171,336
Thép cây Ø 16 (vnd/cây 11,7m) 212,745 223,729
Thép cây Ø 18 (vnd/cây 11,7m) 193,483 283,440
Thép cây Ø 20 (vnd/cây 11,7m) 332,445 349,490
Thép cây Ø 22 (vnd/cây 11,7m)   421,927
Thép cây Ø 25 (vnd/cây 11,7m)   545,405
Thép cây Ø 28 (vnd/cây 11,7m)   Liên hệ
Thép cây Ø 32 (vnd/cây 11,7m)   Liên hệ

Bảng báo giá vật liệu xây dựng – Thép Việt Úc

LOẠI THÉP VIỆT ÚC CB300 VIỆT ÚC CB400
Thép cuộn Ø 6 (vnd/kg) 18,200 18,200
Thép cuộn Ø 8 (vnd/kg) 18,200 18,200
Thép cây Ø 10 (vnd/cây 11,7m) 113,400 126,700
Thép cây Ø 12 (vnd/cây 11,7m) 178,000 179,900
Thép cây Ø 14 (vnd/cây 11,7m) 244,600 147,300
Thép cây Ø 16 (vnd/cây 11,7m) 309,700 323,900
Thép cây Ø 18 (vnd/cây 11,7m) 404,600 409,100
Thép cây Ø 20 (vnd/cây 11,7m) 499,800 505,400
Thép cây Ø 22 (vnd/cây 11,7m) 609,100 609,100
Thép cây Ø 25 (vnd/cây 11,7m) 795,100 795,100
Thép cây Ø 28 (vnd/cây 11,7m)   1,000,200
Thép cây Ø 32 (vnd/cây 11,7m)   1,305,600

Bảng báo giá vật liệu xây dựng – Thép Việt Mỹ

Giá vật liệu xây dựng - Xây Dựng Minh Duy

Bảng báo giá vật liệu xây dựng – Thép Miền Nam

Giá vật liệu xây dựng - Xây Dựng Minh Duy

Tổng quan kiến thức: Vật liệu xây dựng là gì và phân loại?

Để trở thành một người tiêu dùng thông thái, bạn cần hiểu rõ bản chất vật liệu xây dựng là gì.

Hiểu một cách đơn giản, vật liệu xây dựng là thuật ngữ chung chỉ tất cả các loại vật tư, nguyên liệu được sử dụng cho mục đích thi công công trình, từ lúc làm móng đến khi hoàn thiện nội thất.

Vậy vật liệu xây dựng gồm những gì? Chúng thường được chia thành hai nhóm chính:

  1. Vật liệu xây dựng phần thô: Gồm cát, đá, xi măng, sắt thép, gạch xây, nước, phụ gia... Đây là nhóm quyết định độ bền vững, tuổi thọ của ngôi nhà.

  2. Vật liệu xây dựng hoàn thiện: Gồm gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh, sơn nước, trần thạch cao, hệ thống điện nước... Nhóm này quyết định vẻ đẹp thẩm mỹ và công năng sử dụng.

Ngoài ra, thị trường hiện nay đang rất quan tâm đến vật liệu xây dựng mới. Đây là các vật liệu áp dụng công nghệ cao như: bê tông tự phục hồi, kính tiết kiệm năng lượng, gạch tái chế từ tro bay... giúp công trình xanh hơn và tiết kiệm năng lượng vận hành.

Kinh nghiệm lựa đơn vị cung cấp vật liệu chất lượng và báo giá chuẩn xác

Việc tìm kiếm một bảng giá rẻ là chưa đủ, bạn cần một đối tác tin cậy. Dưới đây là kinh nghiệm thực chiến từ Xây Dựng Minh Duy:

  • Kinh nghiệm là tiêu chí đầu tiên để lựa chọn đơn vị cung cấp vật liệu xây dựng. Kinh nghiệm của đơn vị sẽ giúp cho đơn vị liên kết với nguồn cung cấp lớn trên hiện nay. Kinh nghiệm có thể hiểu là việc đơn vị am hiểu về chất lượng vật liệu ấy như thế nào? Để tư vấn lựa chọn phù hợp dành cho khách hàng.
  • Quy mô của công ty cũng là tiêu chí thứ 2. Quy mô công ty càng lớn sẽ có mối liên kết đơn vị sản xuất, phân phối. Với việc liên kết này giúp cho đơn vị nhận được mức báo giá có phần hời hơn so với báo giá trên thị trường hiện nay.
  • Tiêu chí thứ 3 là đội ngũ tư vấn viên. Giải đáp thắc mắc, cung cấp thông tin cách cụ thể rõ ràng, minh bạch giúp cho gia chủ an tâm hơn về chất lượng, nguồn gôc xuất xứ.
  • Kiểm tra nguồn gốc xuất xứ: Yêu cầu đơn vị cung cấp xuất trình chứng chỉ chất lượng (CO/CQ) đối với sắt thép, xi măng. Với cát đá, phải kiểm tra thực tế xem có bị nhiễm mặn hay lẫn tạp chất không.

  • So sánh tổng giá trị thay vì đơn giá: Một số đơn vị báo đơn giá thấp nhưng tính phí vận chuyển cao hoặc đo thiếu khối lượng. Hãy so sánh tổng chi phí cuối cùng.

  • Chính sách đổi trả và công nợ: Trong quá trình thi công, việc dư thừa hoặc đổi trả vật tư là bình thường. Một đơn vị uy tín sẽ có chính sách hỗ trợ linh hoạt cho nhà thầu và chủ nhà.

Làm thế nào để lựa chọn được đơn vị cung cấp vật liệu giá rẻ, uy tín chất lượng

Giá của vật liệu xây dựng luôn có sự biến động theo thị trường. Theo từng thời điểm và từng năm, giá vật liệu xây dựng có thể tăng hoặc giảm. Vì vậy, việc khảo giá nên được thực hiện gần thời điểm chủ đầu tư đã xác định được lúc nào xây nhà. Lúc này, việc báo giá mà đơn vị phân phối sẽ đảm bảo được thông tin chính xác để chủ đầu tư có thể so sánh và dự trù được kinh phí tốt nhất.

Vậy nên, khi bạn có nhu cầu nhận báo giá vật liệu xây dựng cũng như báo giá xây nhà trọn góibáo giá xây nhà phần thôbáo giá sửa nhà trọn gói hoặc cần tư vấn chủng loại vật liệu nên sử dụng cho công trình của mình. Vui lòng liên hệ đến công ty Xây Dựng Minh Duy để được tư vấn và báo giá chi tiết nhất.

Trên đây là cập nhật bảng giá vật liệu xây dựng mới nhất gửi đến Quý khách hàng. Thông tin này sẽ đi cùng đánh giá, đừng bỏ qua mà hay đọc tất cả bởi đây là trải nghiệm chân thực nhất giúp bạn quyết định lựa chọn hay không? Hi vọng những thông tin trên đây cũng đóng góp phần nà vào công cuộc dự trù tài chính cho kế hoạch xây nhà trong tương lai của bạn.

Các câu hỏi thường gặp (FAQ) về Vật liệu xây dựng

1. Vật liệu xây dựng chiếm bao nhiêu phần trăm chi phí xây nhà? Thông thường, chi phí vật liệu xây dựng chiếm khoảng 60-70% tổng chi phí xây dựng một ngôi nhà. Trong đó, phần thô chiếm khoảng 50% chi phí vật liệu.

2. Làm sao để phân biệt cát nhiễm mặn và cát sạch? Bạn có thể nắm một nắm cát trong tay rồi thả ra, nếu tay dính bùn bẩn là cát bẩn. Để thử độ mặn, cách dân gian là nếm thử hoặc ngâm vào nước trong, nếu nước có váng dầu hoặc nổi bọt nhiều bất thường thì cần kiểm tra kỹ hơn.

3. Nên mua vật liệu xây dựng trọn gói hay tự mua từng phần? Nếu bạn không có kinh nghiệm và thời gian, việc khoán trọn gói cho đơn vị thầu uy tín như Xây Dựng Minh Duy là phương án tối ưu để tránh thất thoát và mua phải hàng kém chất lượng với giá cao.

Hãy để lại ý kiến của bạn bên dưới